Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin metionin là: A. 5’ AUG 3’. B. 3’ XAU 5’. C. 5’ XAU 3’. D. 3’AUG 5’.
Đáp án C.
56. Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực: 1. Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hóa tương ứng. 2. Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa. 3. Nhiều chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất. 4. Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Điều nào không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN? A. Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN. B. Các nucleotit có thể được bổ sung vào cả hai đầu của tiền mARN C. ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào. D. Các exôn được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.
Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do: A. rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn. B. số gen quy định tổng hợp nhiều hơn mARN. C. số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN. D. rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. D. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
Trong quá trình phiên mã của một gen: A. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã. B. Chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào. C. Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã. D. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu protein của tế bào.
51. Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A,G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’. B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn. C. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với X và ngược lại) theo chiều từ 5’ đến 3’.
Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã? A. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân. D. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN.
Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở: A. Đầu 5’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã. B. Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã C. Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. D. Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.
Các loại bazơ nitơ có trong cấu trúc của phân tử ARN là: A. Ađênin, Xitozin, Timin, Guanin. B. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Timin. C. Ađênin, Xitozin, Uraxin, Guanin. D. Xitozin, Uraxin, Timin, Guanin.
47. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. mARN. B. tARN. C. rARN D. tARN và mARN.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến