Câu 10. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là: A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 3
D. 4 và 4
B
Câu 9. Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 6. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử có tính chất A. theo những quỹ đạo tròn. B. theo những quỹ đạo hình bầu dục. C. không theo quỹ đạo xác định. D. theo những quỹ đạo xác định nhưng quỹ đạo có hình dạng bất kì.
Số electron tối đa của lớp M là? A. 3
B. 9
C.18
D. 32
Câu 40. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là A. 24,24%. B. 11,79%. C. 28,21%. D. 15,76%.
Câu 39.Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Câu 38. Hoà tan Zn và ZnO vào HNO3 loãng dư. Kết thúc thí nghiệm thu được 8g NH4NO3 (không có khí thoát ra) và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol của Zn trong hỗn hợp là A. 66,67%
B. 33,33%
C. 16,66%
D. 93,34%
Câu 37. Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Nồng độ % của các chất chất tan có khối lượng phân tử lớn nhất trong dung dịch A là: A. 20%
B. 11,2%
C. 1,12%
D. 1,6%
Câu 36. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,25M.
D. 0,5M.
Câu 4. Số electron tối đa của lớp M là? A. 3 B. 9 C. 18 D. 32
Câu 2. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng A. số proton B. số khối. C. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến