Câu 15. Sân bay quốc tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. Cam Ranh. B. Đà Nẵng. C. Quy Nhơn. D. Chu Lai
B
Câu 14. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng nổi tiếng màu mỡ là A. Quảng Nam. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định
Câu 13. Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông Trường Sơn, giáp biển B. Lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài C. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam, giáp biển D. Lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các núi đâm ngang biển
Câu 12. Các mỏ cát làm thủy tinh thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Đà Nẵng. D. Bình Thuận
Câu 11. Nạn hạn hán kéo dài nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Ninh Thuận, Phú Yên. B. Bình Thuận, Quảng Nam C. Phú Yên, Quảng Nam. D. Ninh Thuận, Bình Thuận
Câu 10. Mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh nào của vùng duyên hải Nam TrungBộ? A.Khánh Hòa. B. Quảng Nam. C. Bình Định D. Phú Yên.
Câu 9. Tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ có trữ lượng lớn cát làm thủy tinh? A.Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận.
Câu 8. Khoáng sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếulà các loại A.Năng lượng. B. Kim loại đen. C. Kim loại màu. D. Vật liệu xây dựng.
Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp. B. Có nhiều khoáng sản. C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp. D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
Câu 6. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước ta? A.Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng. C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa
Câu 5. So với diện tích tự nhiên và số dân nước ta, diện tích tự nhiên và số dân của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2006) chiếm tỉ lệ lần lượt là A. 13,4% và 10,5%. B. 15,6% và 12,7%. C. 4,5% và 21,6%. D. 30,5% và 14,2%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến