Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng : A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
D
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan.
Câu 40. Đồng bằng sông Cửu Long còn được gọi là: A. Đồng bằng miền Nam. B. Đồng bằng Tây Nam Bộ C. Đồng bằng phù sa. D. Đồng bằng Chín Rồng
Câu 39. Đây là đồng bằng lớn ở miền Trung là: A. Đồng bằng sông Mã. B. Đồng bằng sôngCả C. Cả hai đều sai. D. Cả hai đều đúng.
Câu 38. Mỗi năm, nước triều lấn mạnh làm cho số diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn là: A. 1/3. B. 2/3. C. 3/4 D. 3/2
Câu 37. Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản C. Địa bàn thuận lộ để phát triển tập trung cây công nghiệp dàingày D. Là điều kiện thuận lợi đề tập trung các khu công nghiệp, thành phố
Câu 36. Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là: A. Động đất, bão và lũ lụt. B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. Mưa giông, hạn hán, cát bay
Câu 35. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do: A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôisông. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 34. Đồng bằng Phú Yên được mở rộng ở cửa sông: A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã – Chu
Câu 33. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm : A. Rộng 15 000 km² B. Bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Có các bậc ruộng cao bạc màu
Câu 32. Thiên tai bất thường, khó phòng tránh, thường xuyên hằng năm đe dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là: A. Bão. B. Sạt lỡ bờ biển C. Cát bay, cát chảy. D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến