Câu 22. Nơi tập trung nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế ở nước ta là: A. Bãi biển, đầm phá. B. Các cánh rừng ngập mặn. C. Sông suối, kênh rạch. D. Hải đảo có các rạn đá.
D
Câu 21. Nơi thuận lơi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là: A. Kênh rạch. B. Đầm phá. C. Ao hồ. D. Sông suối.
Câu 20. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo TrườngSa. C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh. D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.
Câu 19. Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7
Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với nguồn lợi hải sản của vùng biển nước ta? A. Có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế. B. Có 1467 loài giáp xác, trong đó có hơn 200 loài tôm. C. Nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. D. Có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...
Câu 17. Tổng trữ lượng hải sản ở vùng biển nước ta khoảng: A. 1,9-2,0 triệu tấn. B. 2,9-3,0 triệu tấn. C. 3,9-4,0 triệu tấn. B. 4,9-5,0 triệu tấn.
Câu 16. Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có: A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt. D. Phương tiện đánh bắt hiện đại
Câu 15. Nhà Nước chú trọng đánh bắt xa bờ vì: A. Nguồn lợi thùy sản ngày càng cạn kiệt B. Ô nhiễm môi trường ven biển ngày càng trầmtrọng C. Nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân D. Tất cả ý trên đều đúng
Câu 14. Diện tích mặt nước nôi trồng thủy sản của Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2005 là: A.680.000 ha. B. 670.000 ha. C. 780.000 ha. D. 868.000 ha
Câu 13. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm: A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng. B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha. C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá. D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 12. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh : A. Lâm Đồng . B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến