Câu 24: “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu? A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.
B
Câu 23: Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam. C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 22: Nhân dân ta chống lại chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương, đó là loại hình chiến tranh nào? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 21: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy. B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ. C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Mĩ kí Hiệp định Pari.
Câu 20: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí Hiệp định Pari. B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng. C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
Câu 19: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của ta? A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối SEATO.
Câu 1 : Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Mĩ phải rút hết quân về nước. D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 17. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược nào dưới đây ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 16: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ. D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
Câu 15: Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri? A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 2. B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1. C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 196 . D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến