Câu 29. Số lượng cảng biển lớn nhỏ ở nước ta là: A. 72. B. 73. C. 74. D.75.
B
Câu 28. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển? A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió. B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ. C. Có các dòng biển chạy ven bờ. D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Câu 27. Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sự dụng với cường độ cao nhất mước ta là: A. Hệ thống sông Hồng-Thái Bình. B. Hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai. C. Hệ thống sông Mã-Cả. D. Câu A và B đúng.
Câu 26. Số lượng cảng sông chính ở nước ta là khoảng: A. 30. B. 40. C.50. D. 70
Câu 25. Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là: A. Hà Nội-Đồng Đăng. B. Hà Nội-Lào Cai. C. Lưu Xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy. D. Thống Nhất
Câu 24. Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là: A. Đường 26. B. Đường 9. C. Đường 14. D. Hồ Chí Minh.
Câu 23. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22. Quốc lộ 1 ở nước ta chạy suốt từ: A. Cửa khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ. B. Cửa khẩu Thanh Thủy đến Cà Mau. C. Cửa khẩu Hữu Nghị đến NămCăn. D. Cửa khẩu Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 20. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin : A. Cấp quốc gia. B. Cấp vùng. C. Cấp tỉnh (thành phố). D. Quốc tế.
Câu 18. Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là : A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.
Câu 17. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát. B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai. C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. D. Vinh, Phú Bài
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến