Câu 40. Đền năm 2005, số người Việt Nam sử dụng mạng intenet khoảng (triệu người) A. 6,5 B. 7,5. C. 8,5. D. 9,5
B
Câu 39. Các tuyến đường bay trong nước được khai thác tử các đầu mối chủ yếu là A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng C. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội
Câu 38. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại? A. Mạng điện thoại nội hạt. B. Mạng điện thoại đường dài C. Mạng truyền dẫn Viba. D. Mạng Fax
Câu 37. Tuyến đường biển Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh dài (km) A. 1300 B. 1400. C. 1500. D. 1600
Câu 36. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng A. Tin học hóa và tự động hóa. B. Tăng cường các hoạt động công ích C. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh D. Giảm số lượng lao động thủcông
Câu 35. Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn? A. Mạng viễn thông quốc tế B. Mạng dây trần C. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang D. Mạng truyền trang báo trên kênh thôngtin
Câu 34. Các sân bay quốc tế của nước ta là A. Đà Nẵng, Trà Nóc, Rạch Giá B. Nội Bài, Phú Bài, Tân Sơn Nhất, Vinh C. Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Vinh D. Tân Sơn Nhất, Vinh, Đà Nẵng
Câu 33. Điểm nào sau đây không đúng với ngành Viễn thông nước ta trước khi Đổi mới? A. Dịch vụ nghèo nàn. B. Mạng lưới cũ kĩ, lạc hậu C. 0,17 máy điện thoại/100 dân (năm 1990) D. Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến
Câu 32. Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động bưu chính? A. Điện thoại. B. Thư, báo. C. Intenet. D. Fax
Câu 31. Đến năm 2007, số sân bay cả nước ta có A. 17. B. 18. C. 19. D. 20
Câu 30. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là: A. Sài Gòn-Cà Mau. B. Phan Rang-Sài Gòn. C. Hải Phòng-Thành Phố Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng -Quy Nhơn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến