Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
CuSO4 + Ni → ăn mòn điện hóa
ZnCl2 + Ni → không ăn mòn điện hoá
FeCl3 + Ni → không ăn mòn điện hoá
AgNO3 + Ni → ăn mòn điện hóa
→ Đáp án A
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra ở Catot và V lít (đktc) khí sinh ra ở Anot.
Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim bám ở catot gần với giá trị nào?
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây:
Nếu muốn điện phân hoàn toàn (mất màu xanh) 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân là 100%) thì cần bao nhiêu thời gian.
Cho các nửa phản ứng:
(1) Cu2+ + 2e → Cu;
(2) Cu → Cu2+ + 2e
(3) 2H2O + 2e → H2 + 2OH-;
(4) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
(5) 2Br- → Br2 + 2e;
(6) 2H+ + 2e → H2
Số nửa phản ứng xảy ra ở catot trong quá trình điện phân là:
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến