Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
CH3COOC6H5+ NaOH dư------------>CH3COONa+C6H5ONa+H2O
CH3COOCH2-CH=CH2+ NaOH dư--------->CH3COONa+CH2=CH-CH2OH
CH3COOCH3+ NaOH----------->CH3COONa+CH3OH
HCOOC2H5+ NaOH-------> HCOONa+C2H5OH
(C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH------------->3C15H32COONa+ C3H5(OH)3
HCOOCH=CH2+ NaOH----------> HCOONa+ CH3CHO
chọn B
Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh :
A. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 --------->Al(OH)3 + 3NH4Cl
B. 2NH3 + 3CuO -------> N2 + 3Cu + 3H2O
C. NH3 + HCl ----------> NH4Cl
D. 2NH3 + H2SO4 -------> (NH4)2SO4
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
. B. Các amin đều làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh.
C. Pentapeptit là một peptit có 5 liên kết peptit
D. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là Axit-β-aminoaxetic
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 3,28. B. 8,20. C. 8,56. D. 10,40.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển của trái đất giữ lại và không bức xạ ra ngoài vũ trụ được. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. A. CO2 B. O3 C. NO2 D. CFC
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 1,904 lit CO2 đktc và 1,98 gam H2O . Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na dư thu được 0,56 lit khí hidro đktc.Công thức 2 ancol là: A. C3H5(OH)3, C4H7(OH)3 B. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 D. C3H7OH và C4H9OH
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là: A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột ----->.X -------->.Y ----------.>Axit axetic. X và Y lần lượt là : A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, ancol etylic. C. ancol etylic, anđehit axetic. D. mantozơ, glucozơ.
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là. A. 0,09 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,08 mol
Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn chức Y và muối vô cơ Z . Khối lượng của Z là. A. 4,5 B. 9,0 C. 13,5 D. 17
Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1 . Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 2a B. b - c = 3a C. b- c = 4a D. b = c -a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến