Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là A. Tính toàn năng của tế bào B. Tính phân hóa của tế bào C. Tính biệt hóa của tế bào D. Tính phản phân hóa của tế bào
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là tính toàn năng của tế bào Chọn A
trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật , phương pháp nào thông dụng nhất A. Vi tiêm B. Biến nạp C. Cấy nhân có gen đã cải biến D. Cấy truyền phôi
Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo B. Dung hợp tế bào trần C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị D. Nuôi cây hạt phấn
Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ? A. Gây đột biến B. Lai tạo C. Công nghệ gen D. Công nghệ tế bào
Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước 1. Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu 2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen 3. Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo 4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân. 5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể. Thứ tự các bước tiến hành A. 1,3,2,4,5 B. 3,2,1,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 2,1,3,4,5
f
Bài 40. Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khisinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh pheninketo niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh pheninketo niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh trên là
Bài 39. Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn so với gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt đó là trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau: Kiểu gen rr chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. Tần số của D, d trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1. Số phát biểu đúng là
Bài 38. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 4 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1 . Cho F1 tự thụ phấn được F2
. Cho một số phát biểu sau:
Cây cao nhất có chiều cao 170 cm. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen quy định. Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64. Trong số các cây cao 130 cm thu được F2
, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5. Số phép lai tối đa có thể để đời con thu được đồng loạt cây cao 140 cm là 7. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 37. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh dưỡng ở một loàisinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, một học sinh vẽ lại được sơ đồ đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:
Cho các phát biểu sau đây: Quá trình nhân bào này mô tả cơ thể chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. Quá trình phân bào này có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân. Bộ nhiễm sắc lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. Ở giai đoạn (f), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. Thứ tự các giai đoạn xảy ra là:(b) → (d) → (f) → (e) → (a) và (c). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Bài 36. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở visinh vật? ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyền và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp. Các visinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực. Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E.Coli bằng vecto là plasmit. Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận. Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn.
Khisử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhân là nấm men. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến