Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khi?
A. Châu chấu
B. Cá
C. Ếch
D. Mèo rừng
Chọn A
Côn trùng hô hấp bằng ống khí, châu chấu thuộc lớp côn trùng
Bài 39. Một quần thể ngẫu phối xuất phát ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% cơ thể có kiểu gen aa còn lại là AA và Aa. Trong đó những cơ thể đồng lặn không có khả năng sinh sản. Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: A. 0,05. B. 0,16. C. 0,09. D. 0,12.
Bài 38. Cho gen 1 có 3 alen nằm trên NST thường số 1. Gen hai, gen ba, mỗi gen có 2 alen cùng nằm trên NST thường số 2. Gen bốn có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của X, Y. Cho các khẳng định sau: có 1560 kiểu gen được tạo nên từ 4 gen trên. Ở giới dị giao có số kiểu gen là 960. Giới đồng giao có số kiểu gen đồng hợp là 45. Số kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen ở giới đồng giao là 36. Số khẳng định đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Bài 36. Một quần thể ngẫu phối có tần số A là 0,8 và a là 0,2. Ở trạng thái cân bằng di truyền, trong những cá thể mang alen lặn thì tỉ lệ cơ thể dị hợp là A. 32%. B. 50%. C. 33,3%. D. 88,9%.
Bài 35. Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây A. ABbDdEe. B. AaaBbDdEe. C. AAaBbDdEe. D. AaBbDdEe.
Bài 34. Một phân tử ADN chứa các NU mang N15 nhân đôi 3 lần liên tiếp trong môi trường chỉ chứa các Nu mang N14 . Khi quá trình nhân đôi kết thúc thìsố phân tử ADN có Nu mang N15là:
A. 2. B. 8. C. 1. D. 7.
Bài 33. Cho phép lai P AaBb x AaBB thu được F. Biết rằng một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen và số kiểu hình ở F lần lượt là: A. 6; 4. B. 9; 4. C. 6;2. D. 9;2.
Bài 32. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về di truyền liên kết gen: A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc luôn di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. B. Liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen vì đều làm hạn chế biến dị tổ hợp. C. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì di truyền liên kết không hoàn toàn ( hoán vị gen). D. Trong tế bào có bộ NST 2n thìsố nhóm gen liên kết thường bằng n.
Bài 31. Cho A-B - hoa đỏ: A-bb + aaB + aabb hoa trắng. D quả tròn và d quả dài. Cho P có kiểu gen Aa BD/bd lai phân tích thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 1 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 1 trắng dài. B. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài. C. 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài. D. 1 đỏ, tròn : 1 trắng, tròn : 2 trắng dài.
Bài 29. Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 100% hoa đỏ. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Bài 24. Một đoạn của ADN tiến hành phiên mã có trình tự các Nu mạch gốc là 5'AAG TTX GGA ATT 3'. Mạch bổ sung 3'TTX AAG XXT TAA 5'. Sau khi kết thúc phiên mã đoạn phân tử ARN được tổng hợp có trình tự các riboNu là: A. 3' AAU UXX GAA XUU 5'. B. 5' AAU UXX GAA XUU 3'. C. 5' AAG UUX GGA AUU 3'. D. 3' TTX AAG XXT TAA 5'.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến