C
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R = 20 Ω. Mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=40√2 cos100πt (V) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm UL=32 V. Độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,0012 H B. 0,012 H C. 0,17 H D. 0,085 H
Cho một đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp. Vôn kế có điện trở rất lớn mắc giữa hai đầu điện trở thuần chỉ 20 V, giữa hai đầu cuộn cảm thuần chỉ 55 V và giữa hai đầu tụ điện chỉ 40 V. Nếu mắc vôn kế giữa hai đầu đạon mạch trên thì vôn kế sẽ chỉ
A. 115 V B. 45 V C. 25 V D. 70 V
Trong một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tự điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp, biết cảm kháng đang lớn hơn dung kháng. Nếu tăng nhẹ tần số dòng điện thì độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp là
A. tăng B. giảm
C. đổi dấu nhưng không đổi về độ lớn D. không đổi
Mắc một cuộn cảm vào một điện áp xoay chiều có tần số f, cuộn cảm có cảm kháng là ZL. Nếu giảm độ tự cảm của cuộn cảm đi một nửa và tần số lên 4 lần thì cảm kháng Z_L sẽ
A. tăng 8 lần B. giảm 8 lần
C. tăng 2 lần D. giảm 2 lần
Cho dòng điện xoay chiều i=2 cos100πt (A) qua điện trở R = 50 Ω trong thời gian 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
A. 600 J B. 1000 J C. 800 J D. 1200 J
Một tụ điện có điện dung
được mắc vào một điện áp xoay chiều có biểu thức là u=200√2 cos100πt (V). Điện trở dây nối không đáng kể. Biểu thức của dòng điện tức thời qua mạch là
Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i=2,5√2 cos100πt (A). Biết tụ điện có điện dung C=250/π (μF). Điện áp giữa hai bản tụ điện có biểu thức là
Đặt điện áp xoay chiều u=311cos100πt (V) vào 2 đầu của một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π (H). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm có giá trị bằng
A. 3,1 A B. 2,2 A C. 0,31 A D. 0,22 A
Để tăng dung kháng của một tụ điện môi là không khí, ta có thể
A. tăng tần số của điện áp đặt vào hai bản tụ điện.
B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. đưa bản điện môi vào trong lòng tụ điện.
D. tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến