Kích thước quần thể phụ thuộc vào A. Mức nhập cư và xuất cư của quần thể B. Mức sinh sản và tử vong của quần thể C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử cũng như xuất nhập cư D. Mật độ cá thể của quần thể
Chọn C.
Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể A. Cá ở Hồ Tây B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú
Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. D. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Khoảng thuận lợi của nhân tố sinh thái là khoảng mà tại đó A. sinh vật bị ức chế hoạt động sinh lí B. sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. tỉ lệ tử vong của các cá thể tăng, tỉ lệ sinh giảm D. sinh vật cạnh tranh khốc liệt nhất.
Nhân tố sinh thái có ảnh hưởng thường xuyên rõ rệt nhất đối với sinh vật là A. mật độ sinh vật B. đất C. khí hậu D. chất hóa học.
Môi trường sống của vi khuẩn nốt sần Rhizobium cộng sinh trong rễ cây họ đậu là A. nước B. không khí. C. sinh vật D. đất.
Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây? A. kí sinh cùng loài. B. quan hệ cạnh tranh C. quan hệ hỗ trợ D. quan hệ cộng sinh.
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái: (1) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. (2) Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. (3) Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau. (4) Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái. B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật. C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể? I. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. II. Khi thiếu thức ăn, cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở. III. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn cây sống riêng rẽ. IV. Các con linh dương đực tranh giành nhau các con linh dương cái trong mùa sinh sản. V. Chó rừng đi kiếm ăn thành đàn nên bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. A. 5 B. 3 C. 1 D. 2
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động A. Không theo chu kỳ B. Theo chu kỳ mùa C. Theo chu kỳ ngày đêm D. Theo chu kỳ nhiều năm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến