Một bazo nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Thêm một cặp nucleotit C. Thay thế một cặp nucleotit D. Mất một cặp nucleotit
Đáp án C
Bài 40. Có 8 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 124 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Bài 39. Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loạiribônuclêôtit của phân tử mARN là: A. rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240 B. rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360 C. rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480 D. rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720
Bài 38. Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXAGXXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser-Ala-Gly-Pro B. Pro-Gly-Ala-Ala. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly
Bài 37. Một phân tử mARN bình thường có tỉ lệ A: U: G: X = 5: 3: 3: 1 và có chiều dài bằng 5100 Ao . Nếu gen tạo ra phân tử mARN đó bị đột biến mất 1 cặp G-X thìsố lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến bằng: A. A = T = 900; G = X = 599 B. A = T = 1000; G = X = 499 C. A = T = 600; G = X = 899 D. A = T = 500; G = X = 999
Bài 36. Ở một loàisinh vật có 2n = 24. Thể tam nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 36 B. 37 C. 24 D. 25
Bài 35. Một gen chiều dài 3468 A
o và có 30% số nuclêôtit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651
liên kết hiđrô. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là: A. Thêm 1 cặp G - X B. Mất 1 cặp A - T C. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp T - A D. Thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A – T
Bài 34. Ở một loàisinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Bb phân li bình thường, cặp Aa không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. AaB, Aab, B, b . B. AB, ab, Ab, aB . C. AAB, AAb, aaB, aab, B,b . D. ABB, aBB, abb, Abb, A, a .
Bài 33. Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là: A. 3598 B. 3605 C. 3595 D. 3602
Bài 32. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba đang ở kìsau nguyên phân, người ta đếm được 46 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42. B. 2n = 46. C. 2n = 24. D. 2n = 22.
Bài 31. Một phân tử mARN nhân tạo có chứa 2 loại Nucleotit là A, G, . Số bộ ba tối đa có thể tạo ra là: A. 8. B. 2.
C. 4. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến