Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn?
A
Các nhân tố nào sau đây đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng không xác định ? A. Chọn lọc tự nhiên, giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách ly B. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên C. Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly D. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, và giao phối không ngẫu nhiên
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh B. Kỉ Đệ Tam thuộc đại Tân sinh C. Kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh D. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chất có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. Biến dị cá thể B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể C. Đột biến gen D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là:
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến