Tìm số nuclôn có trong 100g khí CO2.
A. 6,09.1023
B. 6,02.1025
C. 6,02.1029
D. 6,09.1025
Đáp án: B
Trong mỗi phân tử CO2 có: 12 + 2.16 = 44 nuclôn nên tổng số nuclôn là
Tìm tỉ số bán kính và tỉ số các điện tích riêng (q/m) của đồng vị O16 so với đồng vị O18.
Cho biết bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m). Hãy xác định mật độ khối lượng, mật độ điện tích của hạt nhân. Chọn đáp án đúng.
A. ρ = 2,29.1017 (Kg/m3), ρq = 1,1.1025 (C/m3)
B. ρ = 2,59.1017 (Kg/m3), ρq = 1,8.1025 (C/m3)
C. ρ = 3,59.1017 (Kg/m3), ρq = 1,6.1025 (C/m3)
D. ρ = 2,59.1017 (Kg/m3), ρq = 2,1.1025 (C/m3)
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ?
A. Trong máy quang phổ thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
C. Trong máy quang phổ thì Lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ thì quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục?
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
C. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối.
D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có tỉ khối lớn khi bị nung nóng phát ra.
Khi tăng nhiệt độ của dây tóc bóng điện, thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi thế nào?
A. Sáng dần lên, nhưng vẫn chưa đủ bảy màu như cầu vồng.
B. Ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lần lượt có thêm màu vàng, cuối cùng khi nhiệt độ cao, mới có đủ bảy màu chứ không sáng thêm.
C. Vừa sáng tăng dần, vừa trải rộng dần, từ màu đỏ, qua các màu da cam, vàng... cuối cùng, khi nhiệt đọ cao mới có đủ bày màu.
D. Hoàn toàn không thay đổi gì.
Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng:
A. chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. chất rắn, chất lỏng, chất khí có khối lượng riêng lớn.
C. chất rắn và chất lỏng.
D. chất rắn.
Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính:
A. càng lớn.
B. càng nhỏ.
C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng.
D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng.
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai kể từ vân sáng trắng trung tâm là?
A. 0,45 mm.
B. 0,60 mm.
C. 0,70 mm.
D. 0,85 mm.
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Y-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là?
A. λ = 0,40 µm.
B. λ = 0,50 µm.
C. λ = 0,55 µm.
D. λ = 0,60 µm.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây?
A. λ' = 0,48 µm.
B. λ' = 0,52 µm.
C. λ' = 0,58 µm.
D. λ' = 0,60 µm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến