Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã.
Chọn B
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. Pôlinuclêôxôm. B. Pôliribôxôm C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit.
Bài 40. Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:
Bài 39. Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình
thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
Bài 38. Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa là: A. 256. B. 1024. C. 4096. D. 16384.
Bài 37. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là: A. 1 đỏ : 1 vàng. B. 5 đỏ : 1 vàng. C. 11 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng.
Bài 36. Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây? - Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi. - Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn. - Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó. - Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng. Phương án đúng là:
Bài 35. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thìsố giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 1%. B. 2%. C. 0,25%. D. 0,5%.
Bài 34. Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dùng phương pháp : A. Lai phân tích : cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội. B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần. C. Lai xa: lai giữa hai loài khác nhau. D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn.
Bài 33. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. B. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể. C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ. D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Bài 32. Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là: A. 120. B. 240. C. 180.
D. 540.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến