Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất? A. Cách li sinh thái B. Đột biến nhiễm sắc thể. C. Cách li tập tính. D. Khác khu vực địa lí.
Đột biến NST có thể hình thành loài mới nhanh nhất, 3 hình thức còn lại phải trải qua thời gian dài Chọn B
Trường hợp nào sau đây không được gọi là cơ quan thoái hóa? A. Khe mang ở phôi người. B. Ruột thừa ở người. C. Hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt ở loài trăn. D. Di tích của nhụy trong hoa đu đủ đực.
Học thuyết tiến hóa hiện đại dã làm sáng tỏ các con đường hình thành loài mới. Theo đó, có bao nhiêu nhận định nào sau đây đúng? I. Các nhân tố đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong các con đường hình thành loài mới. II. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi sẽ dẫn đến hình thành loài mới. III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. IV. Quần thể mới có vốn gen ngày càng khác biệt so với quần thể gốc, khi xảy ra cách li địa lí hoặc cách ly sinh sản thì loài mới hình thành. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử? A. Các cơ quan tưong đồng của sinh vật. B. Bộ mã di truyên của sinh vật. C. Các quan thoái hóa của sinh vật. D. Tế bào - đơn vị cấu tạo,đơn vị chức năng của sinh vật
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh dơi và tay người. C. Cánh chuồn chuồn và cánh chim. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Theo quan điểm của Đác Uyn, sự đa dạng của sinh giới là kết quả của A. chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. B. sự biến đổi liên tục theo điều kiện môi trường. C. chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn đột biến gen và biến dị tổ hợp. D. sự tích lũy ngẫu nhiên các đột biến trung tính.
Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, cách li địa lí A. là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. C. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. D. là nhân tố tiến hóa quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở A. kỉ Silua. B. kỉ Đêvôn. C. kỉ Đệ tam. D. kỉ Đệ tứ.
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào làm tăng vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Nguyên nhân nào sau đây không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất? A. Sự biến đổi điều kiện khí hậu. B. Sự trôi dạt các màng lục địa. C. Do động đất, sống thần, núi lửa phun trào D. Sự xuất hiện của loài người.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li? A. Trước hợp tử B. Tập tính C. Sau hợp tử D. Cơ học.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến