Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
B
Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào?
A. Trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô.
C.Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D.Trở thành quốc gia Liên bang Xô viết.
Công cuộc xây dựng Xã hội chủ nghĩa của các nước Đông Âu đã mắc phải thiếu sót và sai lầm lớn nhất là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hoá nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Dập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình có nhiều khác biệt.
Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đua đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Xâỵ dựng một mô hình về Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.
B. Sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo Đức của nhiều người lãnh đạo.
C. Rời bở những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác - Lê nin.
D. Sự chống phá của các thê lực thù địch với trong và ngoài nước.
Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy Chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
Đâu là trở ngại chủ quan lớn nhất ảnh hưởng đến thắng lợi của Xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Dập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khởi khủng hoảng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế nào?
A. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây.
B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển.
C. Mức sống của nhân dân giảm sút.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triên kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứmg dụng khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
D. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến