Một vật dao động điều hòa dọc theo một đường thẳng. Một điểm M nằm cố định trên đường thẳng đó, phía ngoài khoảng chuyển động của vật. Tại thời điểm t thì vật xa M nhất, sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất là Δt vật gần M nhất. Độ lớn vận tốc của vật bằng nửa tốc độ cực đại vào thời điểm gần nhất làA.\(t + \dfrac{{\Delta t}}{4}\)B.\(t + \dfrac{{2\Delta t}}{3}\)C.\(t + \dfrac{{\Delta t}}{3}\)D.\(t + \dfrac{{\Delta t}}{6}\)
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và vuông pha, dọc theo trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của hai dao động trùng với gốc tọa độ. Tại thời điểm t, li độ của các dao động lần lượt là x1 = 8 cm và x2 = − 6 cm, khi đó li độ của dao động tổng hợp bằngA.10 cmB.14 cmC.2 cmD.\(2\sqrt 7 \,\,cm\)
Cho con lắc đơn dài l =100 cm, vật nặng m có khối lượng 100 g, dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc \({\alpha _0} = {60^0}\) rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát. Chọn đáp án sai.A.Lực căng của dây treo có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên và bằng 0,5 NB.Tốc độ của vật khi qua vị trí có li độ góc α = 300 xấp xỉ bằng 2,7 m/sC.Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí có li độ góc α = 300 xấp xỉ bằng 1,598 ND.Khi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật lớn nhất là \(\sqrt {10} \,\,m/s\)
Một sóng truyền trên mặt nước có bước sóng λ. M và N là hai đỉnh sóng nơi sóng truyền qua. Giữa M, N có 1 đỉnh sóng khác. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của M đến vị trí cân bằng của N bằngA.\(2\lambda \)B.\(\dfrac{\lambda }{2}\)C.\(3\lambda \)D.\(\lambda \)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, độ cứng k = 100 N/m, vật nặng khối lượng m = 500 g. Khi vật cân bằng lò xo dãnA.2,5 cmB.4 cmC.2 cmD.5 cm
Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽA.dao động với biên độ cực đạiB.dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đạiC.không dao độngD.dao động với biên độ cực tiểu
Một con lắc lò xo được gắn trên một mặt ngang, vật nhỏ có khối lượng 1 kg, độ cứng của lò xo là 100 N/m. Hệ số ma sát giữa vật nhỏ và mặt ngang là 0,05. Vật nhỏ đang nằm yên tại vị trí cân bằng thì được kéo ra khỏi vị trí đó theo phương song song với trục của lò xo để lò xo dãn ra một đoạn 10 cm rồi buông nhẹ (lúc t = 0) cho vật dao động tắt dần chậm. Tại thời điểm mà lò xo bị nén nhiều nhất thì lực ma sát đã sinh một công có độ lớn bằngA.0,095 JB.0,0475 JC.0,10 JD.0,05 J
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 5\cos \left( {\pi t + 0,25\pi } \right)\,\,cm\). Kể từ lúc t = 0, vật đi qua vị trí lực kéo về triệt tiêu lần thứ ba vào thời điểmA.2,5 sB.2,75 sC.2,25 sD.2 s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2 và π2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu làA.\(\dfrac{7}{{30}}\,\,s\)B.\(\dfrac{4}{{15}}\,\,s\)C.\(\dfrac{3}{{10}}\,\,s\)D.\(\dfrac{1}{{10}}\,\,s\)
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây làA.3B.5C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến