Pha chế vôi sữa bằng cách nào ? Nước vôi sữa có thành phần hóa học như thế nào ? Vì sao trong xây dựng người ta không dùng các xô hay chậu làm bằng nhôm để đựng nước vôi sữa quét tường?
Cho CaO vào lượng H2O vừa phải để thu được hỗn hợp nhão gọi là vôi sữa:
CaO + H2O —> Ca(OH)2
Vôi sữa gồm những hạt vẩn đục rất nhỏ Ca(OH)2 trong H2O, chỉ một phần rất nhỏ Ca(OH)2 tan ra.
Không dùng xô chậu nhôm đựng Ca(OH)2 vì chất kiềm làm chậu bị thủng:
Al + Ca(OH)2 + H2O —> Ca(AlO2)2 + H2
Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng 0,4 mol Z trên cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn hợp Z là
A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 2A, trong thời gian t giờ thì chưa thấy khí thoát ra ở catot, khi đó khối lượng của dung dịch thu được giảm so với dung dịch ban đầu là a gam. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch AgNO3 trên trong thời gian 2t giờ thì khối lượng dung dịch thu được (dung dịch X) giảm so với dung dịch ban đầu là (a + 5,18) gam. Cho 3,92 gam Fe vào X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và 0,98 gam kim loại. Biết a > 5,18. t gần nhất với:
A. 2,5 giờ. B. 1,3 giờ.
C. 0,8 giờ. D. 5,2 giờ.
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408. B. 7720.
C. 9650. D. 8685.
Lấy 2,5 ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thu được 1 lit dung dịch A. Hãy tính độ điện li của CH3COOH, biết trong 1 ml dung dịch A có 6,28.10^18 ion và phân tử axit không bị phân li.
Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M thì được dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12,69 B. 24,17 C. 34,5 D. 30,15
Nung nóng 63,48 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 7,2 gam.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch chứa 1,44 mol HCl, thu được 0,23 mol khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối, trong đó có x gam muối FeCl2. Dung dịch Y tác dụng với tối đa dung dịch chứa 1,7 mol NaOH. Giá trị của x là?
Cho hỗn hợp X gồm a mol MgCl2, b mol FeCl3, c mol CuCl2. Hòa tan hỗn hợp này vào H2O được dung dịch A. Cho dòng khí H2S sục từ từ vào dung dịch A cho đến dư thì thu được một lượng kết tủa (sau khi rửa sạch kết tủa và sấy khô) nhỏ hơn 6,90625 lần lượng kết tủa thu được khi cho A tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S.
Cho hỗn hợp Y gồm a mol MgCl2, b mol FeCl2, c mol CuCl2. Hòa tan hỗn hợp này vào H2O được dung dịch B. Cho dòng khí H2S sục từ từ vào dung dịch B cho đến dư thì thu được một lượng kết tủa (sau khi rửa sạch kết tủa và sấy khô) nhỏ hơn 8,875 lần lượng kết tủa thu được khi cho B tác dụng với lượng dư dung dịch Na2S.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,19 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là:
A. 75%. B. 25%. C. 94,96%. D. 40%.
Một hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M và R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng, trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt còn trong hạt nhân R có số prôton bằng số nơtron, tổng số hạt proton trong Z là 84 và a + b = 4. Tìm CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn 3,56 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2. Thu được hỗn hợp gồm: Hơi nước, khí CO2 và đơn chất khí A. Cho toàn bộ hỗn hợp khí và hơi đó vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,8 gam, tạo thành 23,64g một chất kết tủa trong bình và có 0,448 lít một chất khí bay ra khỏi bình. Xác định công thức PT của X. Biết rằng PTK của X < 100, thể tích các khí và hơi đã quy về ĐKTC.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến