Đáp án:
C1:Viết tập hợp
Viết 1 số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có:
b – a +1 phần tử.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 20 (dùng liệt kê).
Tính số phần tử của tập hợp đó.
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8.
Số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9.
Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Tìm số phần tử của tập hợp sau:
có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có
(b - a): 2 + 1 phần tử.
Giải thích các bước giải:
C2:
Tính giao hoán :
a + b = b + a
a . b = b . a
Tính kết hợp :
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
Cộng số 0 :
a + 0 = a
nhân với số 1 :
a . 1 = a
tính phân phối :
a . (b + c) = a . b + a . c
CÂU 3:
Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
an = a . a . … . a ( n ≠ 0)
qui ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số : am . an = am + n3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số :am : an = am – n4.