II. VOCABULARY - GRAMMAR
1. Verbs of liking + gerunds: like, love, hate, mind, dislike, prefer, adore, enjoy, fancy
Verbs of liking + to V-inf: like, love, prefer (giống với +gerunds nhưng ý nghĩa và mục đích sử dụng khác nhau)
2. Comparative forms of adjectives: với các tính từ ngắn (không quá 2 âm tiết) thì thêm đuôi -er ở sau mỗi tính từ, còn với các tính từ dài (trên 2 âm tiết) thì thêm more ở đằng trước tính từ (LƯU Ý: có một vài trường hợp đặc biệt như good - better, bad-worse)
3. Comparative forms of adverbs: với các trạng từ kết thúc bằng đuôi -ly, ta thêm more ở đằng trước các trạng từ. Còn đối với các trạng từ ngắn không kết thúc bằng đuôi -ly, ta thêm đuôi -er ở sau trạng từ
4. Các cách dùng Articles
Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:
- Sự vật, sự việc kể đến hai lần
I live in a house. The house is very big.
He has two children: a daughter and a son. The daughter is a pupil. The son is very small.
- Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…
- Đứng sau tính từ:
The poor: những người nghèo
The young: những người trẻ tuổi
The old : những người già
The rich: những người giàu có
- Trước từ chỉ tên riêng
Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….
- Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..
- Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.
- Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:
- Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.
I live in a house near a bank.
He has two children: a son and a daughter.
- Chỉ nghề nghiệp:
I’m a teacher
My brother is a programmer.
- Các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a thousand/ a little/ a few…
- Dùng trong câu cảm thán: what a + noun
What a beautiful girl!
What big rain!
- Có nghĩa là “một” : There is a pen on the table.
5. Wh-questions:
When
Where
Who
Why
What
Whose
Which
Whom
How
6. Cấu trúc và cách dùng
Should/have to/must + V-inf
Should dùng để khuyên
Have to chỉ hành động bắt buộc phải làm ( xuất phát từ bản thân)
Must chỉ hành động bắt buộc (tác động bên ngoài)
7. Cấu trúc
Compound sentence: Independent clause1, + conjunction + independent clause2
Complex sentence: Subject / verb / co-ordinating conjunction / subject / verb
8. Past simple: S + V-ed/P1 (+ O)
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng để diễn tả :
- Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
- Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn:
- Yesterday
- (two days, three weeks) ago
- last (year, month, week)
- in (2002, June)
- from (March) to (June)
- in the (2000, 1980s)
- in the last century
- in the past
Past continuous: S + was/were + V-ing (+ O)
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.
- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.