*) Tính từ:
- Ngắn: Là những tính từ có 1 âm tiết (ví dụ: clean, big, nice, ...). Khi dùng so sánh hơn và so sánh nhất, ta thêm -er và -est vào cuối từ
- Dài: Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên (ví dụ: beautiful, expensive, careful, ...). Khi dùng so sánh hơn và so sánh nhất, ta thêm more và the most vào trước từ
! Lưu ý: Nếu những tính từ dài nhưng có kết thúc là -y thì đổi -y thành -ier
- Bất quy tắc: Là những tính từ không có quy tắc (ví dụ: good, bad, far, ...). Vì vậy, khi dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất, ta phải tuân theo bảng động từ bất quy tắc để làm
*) Trạng từ:
- Ngắn: Là những trạng từ có 1 âm tiết (ví dụ: lately, slowly, badly, ...). Khi dùng so sánh hơn và so sánh nhất, ta sửa -y thành -ier và -iest
- Dài: Là những trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên (ví dụ: beautifully, seriously, carefully, ...). Khi dùng so sánh hơn và so sánh nhất, ta thêm more và the most vào trước từ
- Bất quy tắc: Là những tính từ không có quy tắc (ví dụ: good, bad, far, ...). Vì vậy, khi dùng so sánh hơn hoặc so sánh nhất, ta phải tuân theo bảng động từ bất quy tắc để làm
*) Kết luận:
- Đối với tính từ ngắn, trạng từ ngắn:
The adj/adv + -er …, the adj/adv + -er …
$S_{1}$ + V + adj/adv + -er + than + $S_{2}$
- Đối với tính từ dài và trạng từ dài:
The more + adj/adv …, the more + adj/adv …
~Good luck~