Để làm khô khí Cl2 ẩm có thể dùng A.Na2SO3.B.dung dịch NaOH đặc.C.dung dịch H2SO4 đặc.D.CaO
Ancol X có phân tử khối bằng 46, axit hữu cơ đơn chức Y có phần trăm theo khối lượng của oxi bằng 53,333%.Este được tạo ra từ X và Y có phân tử khối là A.74B.60C.86D.88
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z. Nhận định nào sau đây đúng?A.Chất Y làm mất màu dung dịch nước Br2B.Trong phân tử Z có 5 nguyên tử hiđroC.Tổng số các nguyên tử trong phân tử Y bằng 12D.Chất X phản ứng được với Na, sinh ra H2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước, thu được dung dịch X. Cho 1,57 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và dung dịch Z (chỉ có hai muối). Biết Y không tác dụng với dung dịch HCl. Khối lượng của Zn là A.1,30 gamB.0,65 gam.C.1,03 gamD.0,27 gam
Dung dịch nào sau đây có [H+] bằng 0,1M? A.Dung dịch NaOH 0,1MB.Dung dịch CH3COOH 0,1M.C.Dung dịch HCl 0,1M.D.Dung dịch H2SO4 0,1M
Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.(b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.(c) Cho từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.(d) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(AlO2)2.(e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch KAlO2.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A.2B.5C.4D.3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp) tác dụng với 8,96 lít khí CO (đktc) sau 1 thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 19. Chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m làA.38,43.B.41,13.C.35,19D.40,03.
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch là A.5,3 gamB.4,2 gam.C.8,4 gam.D.9,5 gam.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=450nm và λ2=600nm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía vói vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ làA.3B.5C.2D.4
Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chấtA.KMnO4 và Cu(OH)2B.NaOH và Cu(OH)2C.Nước Br2 và Cu(OH)2D.Nước Br2 và NaOH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến