Đặt điện áp $u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)$ (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung$\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }$ (F). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch làA. $i=5\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)$ (A) B. $i=4\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)$ (A) C. $i=4\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)$ (A) D. $i=5\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)$ (A)
** Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế xoay chiều u = Ucos(100πt) (V), người ta thấy số chỉ của các vôn kế V1, V2 và ampe kế chỉ lần lượt như sau: 80 (V), 120 (V), 2 (A) (coi điện trở các vôn kế là rất lớn và các ampe kế là rất nhỏ). Biết rằng hiệu điện thế hai đầu V3 trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu V1 một góc 30°, hiệu điện thế hai đầu các vôn kế V1 và V2 lệch pha nhau một góc 120°.Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạngA. i = 2cos(10πt) (A). B. i = 2cos(100πt – ) (A). C. i = cos(10πt – ) (A). D. i = cos(100πt – ) (A).
Cho đoạn mạch gồm hai phần tử R và C. Biết R = 50Ω và Zc = 50Ω, biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i =2cos(100πt +π/3)(A). Nếu muốn điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch thì phải lắp nối tiếp vào mạch một cuộn dây có độ tự cảm bằng bao nhiêu? Tính công suất của mạch khi đó?A. L = (H); P= 160W. B. L = (H); P = 173,2W C. L = (H);P = 200W D. L = (H); P = 100W
Tai con người có thể phân biệt được hai âm chênh lệch 1 dB. Tỉ số cường độ âm của hai âm làA. 10. B. 1,26. C. 2. D. 20.
Sóng dọc truyền được trong các môi trườngA. rắn, lỏng, khí. B. bề mặt vật chất. C. mặt thoáng chất lỏng. D. chân không.
Trên mặt nước tại hai điểm A, B có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha, lan truyền với bước sóng λ. Biết AB = 11λ. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với 2 nguồn làA. 12 B. 23 C. 11 D. 21
** Một viên bi buộc vào một sợi dây mảnh không giãn ở điểm cố định ở cách tâm bi 1,6 (m). Dùng búa gõ nhẹ theo phương nằm ngang vào bi thì thấy bi di chuyển đến độ cao h, lúc đó dây treo nghiêng so với phương thẳng đứng một góc lớn nhất là αM = 0,05 (rad).Lấy g = 9,8 m/s2.Phương trình li độ dài của viên bi khi lấy thời điểm gốc là lúc bi bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều dương làA. s = 0,08 cos(6,125t- π2)m B. s = 0,08 cos(2,5t )m C. s = 0,05 cos(2,5t - π2)m D. s = 0,08 cos(2,5t - π2)m
Hai loa nhỏ giống nhau tạo thành hai nguồn kết hợp đặt cách nhau S1S2 = 5 m. Chúng phát ra âm có tần số f = 440 Hz với vận tốc truyền âm v = 330 m/s. Tại điểm M, người quan sát nghe được âm to nhất đầu tiên khi đi từ S1 đến S2. Giá trị của đoạn S1M làA. S1M = 0,5 m. B. S1M = 1,25 m. C. S1M = 0,75 m. D. S1M = 0,25 m.
Tần số cộng hưởng của mạch điện có chứa cuộn cảm L = 50 (mH) và một tụ điện C = 0,21 (μF) có trị số bằngA. fC = 15,7 kHz. B. fC = 1,554 kHz. C. fC = 63 kHz. D. fC = 1,57 MHz.
Phương trình dao động điều hòa của vật là x = 6cos(4πt + π/3) , với x tính bằng cm, t tính bằng s. Giá trị cực đại của tốc độ làA. 24π cm/s2. B. 240 cm/s2. C. 960 cm/s2 . D. 36π cm/s2 .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến