* Đầu lòng hai ả tố nga
→ Từ Hán Việt: người con gái trẻ, đẹp tựa Hằng Nga.
* Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân
( kh có từ dùng để phân tích)
* Mai cốt cách tuyết tinh thần
→ BPTT: so sánh đảo, ước lệ đối.
- Mai cốt cách: vóc dáng thanh tao (cốt cách như mai)
- Tuyết tinh thần: tâm hồn trắng trong(tinh thần như tuyết)
* Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
→ Thành ngữ : vẻ đẹp hoàn hảo cả ngoại hình lẫn tâm hồn.
⇒ Vẻ đẹp chug của hai chị em
* Vân xem trang trọng khác vời
→ Từ láy : vẻ đẹp cao sang, đài các, phúc hậu.
* Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
→ Ẩn dụ
- Khuôn trăng: gương mặt đầy đặn như trăng tròn
- Nét ngài: đường lông mày sắc nét, hơi đậm như con ngài ngài.
* Hoa cười ngọc thốt đoan trang
→ Ẩn dụ, nhân hóa
- Hoa cười: miệng cười tươi tắn như đóa hoa chớm nở
- Ngọc thốt: giọng nói như tiếng ngọc rơi, hàm răng trắng như ngọc, lời vàng ý ngọc.
* Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da
→ so sánh, nhân hóa
- Mây thua: mái tóc xanh và óng ả, mềm mượt hơn mây
- Tuyết nhường: làn da trắng mịn màng hơn tuyết
⇒ Vẻ đẹp của Thúy Vân.
* Kiều càng sắc sảo mặn mà
→ 2 từ láy liên tiếp
- Vẻ đẹp đằm thắm, thông minh.
* So bề tài sắc vẫn là phần hơn
→ Hơn Thúy Vân về mọi mặt, cả sắc, tài.
* Làn thu thủy nét xuân sơn
→Ẩn dụ
- Làn thu thủy: đôi mắt trong xanh, sâu thẳm như làn nước mùa thu
- Nét xuân sơn: lông mày thanh gọn, tươi trẻ, đẹp như nét núi mùa xuân
* Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
→ Nhân hóa, so sánh
- Hoa ghen: hoa thua má thắm, môi thắm.
- Liễu hờn: liễu thua sự tươi trẻ tràn đầy sức sống
* Một hai nghiêng nước nghiêng thành
→ Thành ngữ, điển tích
- Vẻ đẹp khiến vạn người say đắm
* Sắc đành đòi một tài đành họa hai
→ Đối: sắc đẹp kh ai sánh bằng, tài họa hoằn lắm mới tìm được người thứ 2.
⇒Vẻ đẹp của Thúy Kiều
@mốc
P/s: xin lỗi vì mình kh phân tích hết được, làm được nhiêu đó thoi T^T