Phản ứng của oxit axit và oxit bazo là phản ứng gì , của axit và muối ,của bazơ và muối ,của axit và bazo là các phản ứng gì(tên gọi,ví dụ như là phản ứng trao đổi,….)
Oxit bazo và oxit axit là phản ứng tổng hợp, còn lại là phản ứng trao đổi.
Riêng axit và bazo còn có tên khác là phản ứng trung hòa.
B1: để khử hoàn toàn 8 g oxit kl cần 3,36 l H2. Hòa tan hết lượng kl thu đc vào dd HCl loãng thấy thoát ra 2,24 l H2 Xác định công thức oxit . Các khí đo đktc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa 49,27 gam muối. Mặt khác hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong 1,14 mol HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (NO; CO2). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m gần với là. A. 59 gam B. 91 gam C. 78 gam D. 83 gam
Điện phân điện cực trơ hiệu suất 100% dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol HCl trong t giờ với I=5,36A không đổi thì ở anot thoát ra 1,568 lít khí và thu được dung dịch X. Dừng điện phân và cho vào dung dịch X m gam bột Fe thì tan vừa hết (sản phẩm khử duy nhất là NO). Tính giá trị t và m.
Cho 0,05 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 9 B. 12,1 C. 9,775 D. 10,8
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M thuộc nhóm IIA bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17.5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
Viết phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) CO + O2 – – -> CO2
b) Mg + O2 – – -> MgO
c) P2O5 + H2O – – -> H3PO4
d) Zn + HCl – – -> ZnCl2 + H2
e) Cu + H2SO4 – – -> CuSO4 + SO2 + H2O
g) NH3 + O2 – – -> N2 + H2O
h) Fe + HNO3 – – -> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Điện phân 400 ml Cu(NO3)2 0,5M, H2SO4 0,5M bằng điện cực trơ, I = 10A, sau 48,25 phút ngừng điện phân, để nguyên catot, thêm 9,1 gam Fe vào dung dịch. Sau phản ứng hoàn toàn trong dung dịch có chứa m gam chất tan. Giá trị m là:
A. 51,85 gam B. 33,725 gam C. 18,125 gam D. 61,25 gam
Tiến hành điện phân dung dịch NaCl 1,5M và CuSO4 0,5M đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8,16 gam Al2O3. Tính m:
A. 27,44 B. 24,74 C. 25,46 D. 26,45
Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol X hoặc Y phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu hiđro hóa cùng số mol X hoặc Y như trên thì cần tối đa 2V lít H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam E phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam E phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam E thì cần V lít (đktc) O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 41 B. 44 C. 42 D. 43
Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glixin và 53,4 gam alanin. Giá trị m là
A. 103,5g. B. 113,4g. C. 91,0g. D. 93,6g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến