Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim) gây nên chủ yếu bởi?A.Cấu tạo mạng tinh thể kim loại. B.Tính chất của kim loại.C.Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. D.Khối lượng riêng của kim loại.
Giả sử OD = a. Hãy tính độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC theo a.A.Độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là 3πa (đvđd). B.Độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là 2πa (đvđd). C.Độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là 5πa (đvđd). D.Độ dài đường tròn ngoại tiếp tam giác BHC là πa (đvđd).
Phát biểu nào sau đây sai?A.Tơ visco là tơ hóa học.B.Poli(vinyl axetat) bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng tạo ra poli(vinyl ancol).C.Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.D.Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z làA.1B.4C.2D.3
A.X5 là hexametylenđiamin. B.X có công thức phân tử là C7H12O4.C.X có mạch cacbon không phân nhánh. D.X3 là axit aminoaxetic.
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hoà của các kim loại và 896 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m làA.15,44. B.18,96. C.11,92. D.13,20.
Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?A.0,028. B.0,029. C.0,027. D.0,026.
Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.38,8. B.50,8. C.42,8. D.34,4.
X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M làA.58,37%. B.98,85%. C.40,10%. D.49,43%.
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và M là trung điểm BC, đường thẳng AM cắt OH tại G. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC.A.Xét ∆ABDB.Xét ∆ACDC.Xét ∆AHDD.Xét ∆ABC
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến