Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2SA.chất khử.B.chất oxi hóa .C.vừa axit vừa khử.D.Axit.
Trong phản ứng: 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là A.MnO4-B.H2OC.I-D.KMnO4.
Cho sơ đồ: S → FeS → SO2 → SO3 → NaHSO4. Số phản ứng oxi hoá khử làA.4B.3C.2D.1
Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc A.Tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron mà chất khử nhận.B.Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất bị oxi hóa nhận.C.Tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.D.Tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron chất bị khử nhận.
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?A.H2S.B.SO2.C.H2SO4D.Na2SO4
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:(a) 2C + Ca → CaC2(b) C + 2H2 → CH4(c) C + CO2 → 2CO(d) 3C + 4Al → Al4C3Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứngA.(b)B.(a)C.(d)D.(c)
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?A.Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoáB.Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóaC.Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoáD.Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử
Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?A.B.C.D.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Xác định công thức phân tử của XA.C2H7O2NB.C3H5O2NC.C2H5O2ND.C3H7O2N
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của XA.C4H10O2B.C4H8O2C.C4H10OD.C3H8O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến