Để bảo vệ vỏ tàu biển, trong các kim loại sau: Cu, Mg, Zn, Pb nên dùng kim loại nào?A. Chỉ có Mg. B. Chỉ có Zn. C. Chỉ có Mg, Zn. D. Chỉ có Pb, Zn.
Sau một thời gian điện phân 200 (ml) dung dịch CuCl2 người ta thu được 1,12 (lít) khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 (gam). Nồng độ ban đầu của dung dịch CuCl2 làA. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M.
Cho 6,4 (g) hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl (dư) thấy bay ra 4,48 (lít) H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp như trên vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xong thì lượng đồng thu được là:A. 9,6 (g). B. 16 (g). C. 6,4 (g). D. 12,8 (g).
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N làA. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Khi nối thanh Fe với các kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó, Fe bị ăn mòn trước?A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Trong ăn mòn điện hoá xảy ra:A. Sự oxi hoá ở cực dương và sự khử ở cực âm. B. Sự oxi hoá ở cực âm. C. Sự khử ở cực dương. D. Sự oxi hoá ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Dung dịch X chứa hỗn hợp muối NaCl, CuCl2, FeCl3 và ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch X là:A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Na.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học?A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện. B. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều. C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết, thì khối lượng Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu sẽ:A. Giảm 0,755g. B. Tăng 1,08g. C. Tăng 0,755g. D. Tăng 7,55g.
Cho 5,6 gam Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí bay ra.A. 1,6 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến