X, Y là kim loại đơn hóa trị II và III. Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X, Y bằng axit HNO3 thoát ra 14,784 lít (27,30C và 1,1 atm) hỗn hợp 2 khí oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56, dung dịch nhận được chỉ chứa nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thoát ra 14,784 lít khí (27,30C và 1 atm) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. X và Y làA. Al và Cu B. Cu và Al C. Cu và Fe D. Fe và Cu
Một ankylbenzen A có công thức C9H12, cấu tạo có tính đối xứng cao. Vậy A là :A. 1,2,3-trimetyl benzen. B. n-propyl benzen. C. iso-propyl benzen D. 1,3,5-trimetyl benzen
Cho chất A $\displaystyle A \xrightarrow{xt,\,{{t}^{o}}}~toluen\,+\,~4{{H}_{2}}$Vậy A làA. metylxiclohexan. B. metylxiclohexen C. n-hexan D. n-heptan.
Trong các câu sau, câu nào sai ?A. Benzen có CTPT là C6H6 B. Chất có CTPT C6H6 phải là benzen C. Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen D. Benzen có công thức đơn giản nhất là CH
Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa?A. HNO3 đậm đặc B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc. D. HNO2 đặc/H2SO4 đặc
Từ metan có thể điều chế được nitrobenzen. Nếu hiệu suất chung của quá trình điều chế là 80%, để thu được 12,3 (g) nitrobenzen cần thể tích metan (đktc) là:A. 10,752 (lít). B. 16,8 (lít). C. 18,6 (lít). D. 12,356 (lít).
Dưới tác dụng của ánh sáng khuếch tán, toluen sẽ phản ứng brom lỏng tạo sản phẩm hữu cơ là:A. Benzyl bromua. B. m-bromtoluen. C. o-bromtoluen. D. p-bromtoluen.
Cho chuỗi biến hoá sau: Kết luận nào sau đây đúng:A. X là C2H6 B. Z là C6H5-CH2-CH3 C. Y là C6H5-Cl D. T là C6H5-CH2-CH3
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :A. dung dịch brom. B. Br2 (Fe). C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4.
Cho sơ đồ :Nhóm X, Y phù hợp sơ đồ trên là :A. X(−CH3), Y(−NO2) B. X(−NO2), Y(−CH3) C. X(−NH2), Y(−CH3) D. A, C đều đúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến