Gang và thép là những hợp kim của sắt có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây là không đúng A.Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.B.Điều chế gang thường từ quặng hematit, còn điều chế Fe từ quặng pirit sắt.C.Gang giòn và cứng hơn thép.D.Thép dẻo và bền hơn gang
Có một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức hóa học của loại oxitt sắt nói trên làA.Fe2O3B.FeOC.Fe3O4D.Fe2O4
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa 5,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 8 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được làA.3,08 gam.B.3,72 gam.C.5,00 gam.D.4,36 gam.
Cho 100 gam một loại gang (hợp kim Fe-C) cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 84 lít hỗn hợp khí đktc). Tính % C có trong loại gang đóA.6,0%B.5,4%C.4,2%.D.4,8%
Đem hoà tan 90 gam một loại gang (trong đó Cacbon chiếm 6,667% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Thể tích khí NO2 duy nhất (đktc) làA.145,6 lít.B.112 lítC.100,8 lítD.157,5 lít
Glucozơ là một hợp chất:A.ĐisaccaritB.đơn chứcC.đa chứcD.Monosaccarit
Saccarozơ và mantozơ là: A.Đồng phân B.Gốc glucozơ C.Monosaccarit D.Polisaccarit
Tinh bột và xenlulozơ là:A.Đisaccarit B.Đồng đẳng C.PolisaccaritD.monosaccarit
Glucozơ và fructozơA.đều có nhóm chức CHO trong phân tử B.đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2C.đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hởD.là hai dạng thù hình của cùng một chất
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước làA.I, III và IV.B.I, II và III.C.I, II và IV.D.II, III và IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến