Tiến hành các thí nghiệm sau:(1). Cho dd NaOH dư vào dd AlCl3 (2). Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3(3). Cho dd HCl dư vào dd NaAlO2. (4). Sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2(5). Cho dd Na2CO3 vào dd nhôm sunfat. (6). Cho Al tác dụng với Cu(OH)2.Số thí nghiệm tạo kết tủa Al(OH)3 là:A.3B.2C.5D.4
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong Y gần nhất vớiA.9,6% B.9,7% C. 9,5% D.9,4%
Trộn bột nhôm với m gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Cr2O3 và FexOy (trong FexOy oxi chiếm 27,59% theo khối lượng) rồi đun nóng thì thu được 240 gam hỗn hợp Y. - Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y thì phải dùng hết 450ml dung dịch NaOH loãng 2M - Lấy ½ hỗn hợp Y cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần phần trăm của FexOy trong hỗn hợp X làA.32,27B.20,01 C.58,34D. 64,53
Hoà tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematit, manhetit, xiđerit, pirit trong dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thu được khí NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, không thấy xuất hiện kết tủa. Quặng đã hoà tan làA.Pirit. B.Manhetit. C.Xiđerit. D.Hematit.
Trường hợp nào sau đây tạo hợp chất Fe(II) ? A.Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. B.Đốt dây sắt trong bình đựng khí Cl2.C.Nhúng thanh sắt vào dung dịch AgNO3 dư. D.Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 dư.
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hơp tạo muối sắt (II)?A.2B.3C.4D.5
Chất nào sau đây không bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A.glyxylvalin B.triolein C.saccarozơD.phenyl fomat.
Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2A.6B.5C.4D.3
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X làA.25,73 B.22,97C.24,00D.25,30
Tơ visco thuộc loại:A.Tơ bán tổng hợp. B.Tơ thiên nhiên. C.Tơ tổng hợp. D.Tơ poliamit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến