Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X làA. 200,0 ml. B.225,0 ml. C. 160,0 ml. D. 180,0 ml.
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là:A.300 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D.200 ml.
Chất nào sau đây thuộc loại disacaritA.Mantozơ B.Fructozơ C.Glucozơ D.Tinh bột
Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa làA.5B.3C.2D.4
Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M thu được chất rắn có khối lượng là:A.2,205. B. 2,565. C. 2,409.D. 2,259.
Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào 100,0 ml dung dịch H2SO4 1,5M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X làA.C4H7(NH2)(COOH)2. B.C5H9(NH2)(COOH)2.C.C3H5(NH2)(COOH)2. D. C2H3(NH2)(COOH)2.
Tơ visco thuộc loại:A.Tơ bán tổng hợp.B.Tơ thiên nhiên. C.Tơ tổng hợp. D. Tơ poliamit.
Hoà tan hoàn toàn một loại quặng trong số các quặng hematit, manhetit, xiđerit, pirit trong dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng thu được khí NO2 (khí duy nhất thoát ra) và dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, không thấy xuất hiện kết tủa. Quặng đã hoà tan làA.Pirit. B.Manhetit. C.Xiđerit. D.Hematit.
Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1 : 1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần của chất rắn Y là:A.Al2O3, Fe, AlB.Al2O3, Fe, Fe3O4.C.Al2O3, FeO, AlD.Al2O3, Fe
Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa ba muối. Các cation trong dung dịch Y làA.Fe3+, Ag+, Cu2+. B.Al3+, Fe2+, Cu2+. C.Al3+, Fe3+, Cu2+.D.Al3+, Fe3+, Fe2+.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến