Phản ứng tạo phức của Cu2+ và amin?
Phản ứng giống như tạo phức của NH3, ví dụ:
Cu2+ + 4CH3NH2 —> [Cu(CH3NH2)4]2+
Khi được chiếu sáng hidrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. Isopentan B. Pentan C. Neopantan D. Butan
Một lượng este A đơn chức tác dụng vừa đủ với 60 gam dung dịch NaOH 10%, cô cạn thu được phần hơi chứa 9 gam ancol bậc 1 và phần rắn khan nặng 14,1 gam.
a. Tìm CTCT và gọi tên este A.
b. Hóa lỏng phần hơi rồi cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este đơn chức thu được 0,15 mol CO2 và 0,15 mol H2O.
a. Tìm CTPT của X, viết CTCT có thể có của X.
b. Cho 7,4 gam este trên tác dụng hết với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 12,2 gam chất rắn khan. Tìm CTCT và gọi tên X
Hỗn hợp A gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C8H8O2. Cho 13,6 gam hỗn hợp A tác dụng với tối đa 40 ml dung dịch NaOH 4M. Biết rằng phân tử X, Y đều có vòng benzen và đều tham gia phản ứng bạc. Tìm CTCT của X, Y và tính tỉ lệ % khối lượng X, Y trong A.
Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thu được dung dịch Y và 7,28 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) .
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
Cho 54,08 gam hỗn hợp X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu 267,68 gam kết tủa. Tổng a + b là:
A. 0,3 B. 0,28 C. 0,36 D. 0,4
Cho etilen phản ứng hoàn toàn với V lít dung dịch KMnO4 0,4M thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc lấy dung dịch X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 7,35 gam Cu(OH)2. Cho thêm dung dịch H2SO4 loãng thật dư vào phần 2 được dung dịch Z. Cho tiếp 278 gam tinh thể FeSO4.7H2O vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T có tổng số mol muối là 1 mol. Vậy giá trị của V là?
A. 1 lít hoặc 1,25 lít B. 1,25 lít hoặc 2 lít
C. 2,25 lít hoặc 1 lít D. 1 lít hoặc 2 lít.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn. (b) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. (c) Ancol etylic, đimetylamin và glyxin đều tan tốt trong nước. (d) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol. (e) N,N-đimetylmetanamin là một amin bậc ba. (g) Axit ω-aminoenantoic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 11,26 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 9,24 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơntrong hỗn hợp Z là
A. 50,98%. B. 43,69%. C. 58,44%. D. 42,27%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến