Vì sao cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày và ruột rất lớn và dài?A. Vì thức ăn thuộc loại khó tiêu. B. Vì chúng tiết ra ít enzim tiêu hóa. C. Vì hàm lượng chất dinh dưỡng trong thức ăn ít nên nơi chứa phải lớn và ruột phải đủ dài để tiêu hóa và hấp thụ đủ chất dinh dưỡng. D. Vì enzim của chúng hoạt động yếu.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minhA. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng. B. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng. C. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ. D. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
Cho các phản ứng sau: Khí X + H2O dung dịch X.X + H2SO4 Y.Y + NaOH đặc X + Na2SO4 + H2O.X + HNO3 Z.Z T + H2O. X, Y, Z, T lần lượt có thể làA. NH3; (NH4)2SO4; N2; NH4NO3. B. NH3; (NH4)2SO4; N2; NH4NO2. C. NH3; (NH4)2SO4; NH4NO3; N2O. D. NH3; N2; NH4NO3; N2O.
Cho 5,6 gam Fe vào 100ml dung dịch NaNO3 2M. Thêm tiếp vào hỗn hợp 500ml dung dịch HCl 1M. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra khí NO duy nhất. Nồng độ H+ trong dung dịch sau phản ứng làA. 0,6M B. 0,5M C. 0,167M D. 0,2M
Trong phương trình hóa học 3Ag2S + 8HNO3 6AgNO3 + 3S + 2NO + 4H2O, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử làA. 3 : 8. B. 8 : 3. C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc). Xác định tên kim loại M?A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí rồi hòa tan chất rắn thu được bằng dung dịch HNO3 0,5M thoát ra 448 (ml) khí NO (đktc). Thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 đã dùng làA. 0,56 lít. B. 0,84 lít. C. 1,12 lít. D. 1,68 lít.
Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thườngA. Mg B. O2 C. Na D. Li
Công thức hóa học của supephotphat kép làA. Ca3(PO4)2. B. Ca(H2PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(H2PO4)2.CaSO4.
Quá trình chuyển hạt phấn từ nhị sang đầu vòi nhụy của hoa trên cùng một cây được gọi làA. nảy mầm. B. tự thụ phấn. C. thụ phấn chéo. D. thụ tinh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến