Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xẩy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Aa × Aa, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn có tỷ lệA.42,5%.B.50%C.38,75%.D.45%
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀Dd × ♂dd, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể có kiểu gen Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỉ lệA.13,5%.B.20%C.10%D.15%
Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng A.Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến genB.Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biếnC.Đột biến chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biếnD.ADN không nhân đôi thì không phát sinh đột biến gen
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quảQuần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến nào sau đây:A.Các yếu tố ngẫu nhiênB.Đột biếnC.Giao phối không ngẫu nhiênD.Chọn lọc tự nhiên
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vìA.chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biếnB.chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến.C.vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường.D.vi sinh vật có khả năng phân bố rộng.
Các chức năng của cacbon trong tế bào: A.Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.B.Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.C.Điều hoà trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.D.Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì:A.Nhiệt bay hơi cao.B.Nhiệt dung riêng cao.C.Có lực gắn kết.D.Có tính phân cực.
Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa: A.Các đơn phân glucôzơ với nhau.B.Các phân tử xenlulôzơ với nhau.C.Các vi sợi xenlulôzơ với nhau.D.Các phân tử fructôzơ.
Phôtpholipit cấu tạo bởi :A.1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.B.2 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.C.1 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.D.3 phân tử glixêrol liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng:A.Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh và sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.B.Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.C.Tiêu tốn ít thức ăn.D.Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến