Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ có điện dung. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động e = 6 V cung cấp cho mạch một năng lượng W = 5 (μJ) thì cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt = 1 (μs) dòng điện trong mạch triệt tiêu. Giá trị của L là A.L = \({3 \over {{\pi ^2}}}\)(μH). B.L = \({2,6 \over {{\pi ^2}}}\)(μH). C.L = \({1,6 \over {{\pi ^2}}}\)(μH). D.L = \({3,6 \over {{\pi ^2}}}\)(μH).
Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc vào các cạnh AC và BC sao cho MN không song song với AB. Gọi đường thẳng b là giao tuyến của (SAN) và (SBM). Tìm b? A. \(b\equiv SQ\)với \(Q=BH\cap AM,H\in SA\) B. \(b\equiv MI\) với \(I=MN\cap AB\) C.\(b\equiv SO\) với \(O=AM\cap BN\) D. \(b\equiv SJ\) với \(J=AN\cap BM\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là đường thẳng song song với: A. BJ B. AD C. BI D. IJ
Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kỳ T. Quãng thời gian ngắn nhất từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến thời điểm mà năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là A.Δt = T/2. B.Δt = T/6. C. Δt = T/4. D.Δt = T/8.
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos100πt. Trong mỗi nửa chu kỳ, khi dòng điện chưa đổi chiều thì khoảng thời gian để cường độ dòng điện tức thời có giá trị tuyệt đối lớn hơn hoặc bằng 0,5I0 là A.1/300 s B.2/300 s C. 1/600 s D.5/600s
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại sau: H2S, SO2, NO2, CL2. Người ta sử dụng dung dịch nước vôi trong dư để laọi bỏ các khí trên. Có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A.3B.4C.5D.6
Cho tam giác đều cạnh 1. Tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} \) ? A.\( - {3 \over 8}\)B.\( - {1 \over 6}\)C.\({3 \over 2}\)D.\( - {1 \over 2}\)
Cho tam giác ABC biết \(A\left( { - 1;\,\,2} \right),\,\,B\left( {2;\,\,0} \right),\,\,C\left( { - 3;\,\,1} \right)\). Tìm tọa độ điểm M thuộc BC sao cho \({S_{ABM}} = {1 \over 3}{S_{ABC}}\). A.\(M\left( {3;{1 \over 3}} \right)\) B.\(M\left( { - {1 \over 3}; - {1 \over 3}} \right)\) C.\(M\left( {1;\,\,1} \right)\)D.\(M\left( {{1 \over 3};\,\,{1 \over 3}} \right)\)
Cho tam giác \(ABC\) với tọa độ các đỉnh \(A\left( {1;\,\, - 3} \right),\,\,B\left( {3;\,\, - 5} \right),\,\,C\left( {2;\,\, - 2} \right)\). Tìm tọa độ giao điểm \(E\) của BC với phân giác trong của góc A. A.\(E\left( { - 7;\,\,3} \right)\)B.\(E\left( {7;\,\,3} \right)\)C.\(E\left( {1;\,\,1} \right)\) D.\(E\left( {{7 \over 3}; - \,\,3} \right)\)A. \(E\left( {{7 \over 3}; - \,\,3} \right)\)
Xác định dạng của tam giác \(ABC\) biết rằng \(S = {{\sqrt 3 } \over {36}}{\left( {a + b + c} \right)^2}\). A.Tam giác tù B.Tam giác vuôngC.Tam giác đềuD.Chưa đủ điều kiện để kết luận
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến