Thể đột biến là những cá thể mangA.các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh.B.đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.C.đột biến làm biến đổi vật chất di truyền.D.đột biến lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúngA.có tốc độ sinh sản nhanh.B.thích nghi cao với môi trường.C.dễ phát sinh biến dị. D.có cấu tạo cơ thể đơn giản.
Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đườngA.cách li địa lí. B. lai xa và đa bội hoá.C.cách li sinh thái.D.cách li tập tính.
Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương phápA. lai khác dòng. B.lai xa. C.lai thuận nghịch. D.lai phân tích.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúpA.điều hoà sự tổng hợp prôtêin. B.tổng hợp các prôtêin cùng loại.C.tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. D.tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vìA.lactôzơ gắn vào làm gen điều hòa không hoạt động.B.prôtêin ức chế bị phân hủy khi có mặt lactôzơ.C.gen cấu trúc tạo sản phẩm làm gen điều hoà bị bất hoạt.D.lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làmA.tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể. B.tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp. D.tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 80 thành giấm. Khối lượng axit axetic có trong giấm là? Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8 g/ml.A.56,7 gamB.57,6 gamC.60 gamD.46 gam
Chất X thế được với Cl2 (ánh sáng). Chất Y thế được (bột sắt, nhiệt độ). X, Y lần lượt làA.Benzen, etilen. B.Axetilen, etilen.C.Axetilen, metan. D.Metan, benzen.
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEeII. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhauIII. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDeeIV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEeA.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến