Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: x thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen trong phép lai trên làA.40%B.35%C.20%D.30%
Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b làA. A = T = 610; G = X = 390. B. A = T = 250; G = X = 390.C. A = T = 249; G = X = 391. D.A = T = 251; G = X = 389.
Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 làA.1/81B.1/64C.1/36D.1/16
Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, I0 nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen I0. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen= 0,5; = 0,3; = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O làA.1/4B.47/98C.2/49D.2/9
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Giả sử một người đàn ông (A) có bố mẹ bình thường nhưng em gái của anh ta bị bạch tạng lấy một người phụ nữ (B) có bố mẹ bình thường nhưng anh trai của cô ta bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh được một người con (C) không bị bạch tạng, xác suất đứa trẻ (C) không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.A.1/9B.1/2C.1/4D.4/9
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 làA. 5%.B.25%C. 10%. D.20%.
Ở một quần thể động vật, xét gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen II có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên làA. 30. B. 60. C.18. D. 32.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn thu được F1 có bốn loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực, cái giống nhau và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây mang kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên chiếm tỉ lệ làA.21%.B.4%.C.9%D.16%
Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai của cô ta bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh một người con bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.A.1/2B.1/4C.1/8D.1/16
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ làA.2/3B.1/3C.2/4D.1/4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến