Quang phổ của các đèn huỳnh quang phát ra thuộc:A. Quang phổ phát xạ. B. Quang phổ liên tục. C. Quang phổ hấp thụ. D. Quang phổ vạch hấp thụ trên nền quang phổ liên tục.
Khi cho ánh sáng truyền qua một môi trường vật chất thì:A. Cường độ chùm sáng giảm theo quy luật hàm bậc nhất. B. Cường độ chùm sáng không thay đổi. C. Ánh sáng bị tắt ngay lập tức. D. Cường độ chùm sáng giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài của đường đi tia sáng.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?A. 3. B. 1. C. 6. D. 4.
Phát biểu nào đúng nhất trong các phát biểu sau đây:A. Cường độ dòng điện tăng theo hiệu điện thế U giữa anốt và catốt. B. Chỉ có dòng quang điện khi U > 0. C. Cường độ dòng quang điện tăng theo hiệu điện thế U giữa anốt và catốt cho đến lúc đạt được giá trị giới hạn gọi là cường độ bão hoà. D. Nếu tăng công suất chiếu sáng, trị số giới hạn bão hòa không đổi.
** Công thoát của Na bằng A = 2,48 (eV). Khi chiếu vào bề mặt một tấm Na ánh sáng có bước sóng λ = 0,31 (μm). Xác định:Hiệu điện thế hãm (Uh) để dòng điện triệt tiêu có độ lớn bằng:A. Uh = 1,53 (V). B. Uh = 5,13 (V). C. Uh = 15,3 (V). D. Uh = 13,5 (V).
Sự chuyển trạng thái nào sau đây trong một nguyên tử hiđrô phát xạ có tần số thấp nhất?A. n = 1 đến n = 2. B. n = 2 đến n = 1. C. n = 2 đến n = 6. D. n = 6 đến n = 2.
Năng lượng ở trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô được xác định theo biểu thức ${{E}_{n}}=-\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}$ (E0 là hằng số, n = 1, 2, 3…). Khi electron trong nguyên tử Hiđrô nhảy từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì nguyên tử Hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng $\displaystyle {{\lambda }_{0}}$. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo O về quỹ đạo M thì bước sóng của bức xạ được phát ra sẽ làA. $\displaystyle \frac{25{{\lambda }_{0}}}{28}.$ B. $\displaystyle {{\lambda }_{0}}.$ C. $\displaystyle \frac{675{{\lambda }_{0}}}{256}.$ D. $\displaystyle \frac{27{{\lambda }_{0}}}{20}.$
Hai đoạn mạch nối tiếp RLC khác nhau: mạch 1 và mạch 2, cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc lần lượt là ${{\omega }_{o}}$ và 2${{\omega }_{o}}$. Biết độ tự cảm của mạch 2 gấp ba độ tự cảm của mạch 1. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch đó với nhau thành một mạch thì nó sẽ cộng hưởng với dòng điện xoay chiều có tần số góc làA. ${{\omega }_{o}}$$\sqrt{3}$ B. 1,5${{\omega }_{o}}$ C. ${{\omega }_{o}}$$\sqrt{13}$ D. 0,5${{\omega }_{o}}$$\sqrt{13}$
Một máy phát điện một chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy với một cuộn dây thuần cảm. Khi rôto của máy quay với tốc độ n vòng /s thì dòng điện qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng là I . Nếu rôto quay với tốc độ 3n vòng /s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây làA. 3I B. I C. 2I D. I
Một lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, đầu trên gắn cố định, đầu dưới treo quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1kg sao cho vật có thể dao động không ma sát theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Lúc đầu dùng bàn tay đỡ m để lò xo không biến dạng. Sau đó cho bàn tay chuyển động thẳng đứng xuống dưới nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Khi m rời khỏi tay nó dao động điều hòa. Biên độ dao động điều hòa làA. 1,5 cm B. 2 cm C. 6 cm D. 1,2 cm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến