Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do A.có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.B.ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.C.ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động. D.ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc.
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào A.cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.B.mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.C.điều kiện sống của sinh vật.D.sức đề kháng của từng cơ thể.
Cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân có hoán vị gen ở cặp Bb và Dd với tần số 20%. Loại giao tử abd chiếm bao nhiêu phần trăm ?A.20%.B.10%.C.40%.D.30%.
Nhân tố sinh thái làA.tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.B.tất cả những nhân tố của môi trường sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.C.tất cả những nhân tố của môi trường cạn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.D.tất cả những nhân tố của môi trường nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
Ở một loài, hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen không alen: Kiểu gen A-B- cho quả dẹt; aabb cho quả dài, còn lại cho quả tròn. Nếu cơ thể (p) AaBb giao phấn với nhau sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau (F1) làA.12 : 3 :1.B.9 : 3 : 3 : 1.C.9 : 6 :1.D.13 : 3.
Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp là:A.quá trình tích luỹ các đột biến trung tính.B.quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.C.quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.D.quá trình tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời sau làA.3 : 1.B.1 : 2 : 1.C.3 : 3 : 1 : 1.D.9 : 3 : 3 : 1.
Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ làA.Aa x aa.B.AA x AA.C.AA x Aa.D.Aa x Aa.
Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánhA.các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng phân ly tính trạng.B.các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng đồng quy.C.các loài sinh vật hiện nay có tổ tiên khác nhau, tiến hoá theo hướng đồng quy tính trạng.D.các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.
Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A.Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1. B.Cho tất cả các cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.C.Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%. D.Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến