Sục hỗn hợp khí CO2 và CO vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch nước lọc. Đổ dung dịch NaOH vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa. Số phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên làA.1B.2C.3D.4
Nước trong vùng có núi đá vôi thuộc loại nước cứng. Phương trình hoá học của các phản ứng mô tả sự tạo thành nước cứng làA.CaO + H2O → Ca(OH)2 và MgO + H2O → Mg(OH)2B.Ca + 2CO2 + 2H2O → Ca(HCO3)2 + H2 và Mg + 2CO2 + 2H2O → Mg(HCO3)2 + H2C.CaO + 2CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 và MgO + 2CO2 + H2O → Mg(HCO3)2D.CaCO3 + CO2 + H2O \( \rightleftharpoons \) Ca(HCO3)2 và MgCO3 + CO2 + H2O \( \rightleftharpoons \) Mg(HCO3)2
Khi lấy 11,1 g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một lượng muối sunfat của kim loại đó có cùng số mol, thấy khác nhau 2,5 g. Xác định công thức hoá học của hai muối.A.BeCl2 và BeSO4.B.MgCl2 và MgSO4.C.CaCl2 và CaSO4.D.BaCl2 và BaSO4.
Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng thu được dung dịch Y. Các ion có trong dung dịch Y làA.K+, Na+, Cl-B.K+, Na+, CO32-C.K+, Na+, NH4+D.K+, Na+, Cl-, CO32-
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\) nhận:A.Trục tung làm trục đối xứng.B.Gốc tọa độ \(O\) làm tâm đối xứng.C.Điểm \(I\left( { - 1;0} \right)\) làm tâm đối xứng.D.Đường thẳng \(x = 1\) làm trục đối xứng.
Có 4 cốc đựng riêng biệt các loại nước: nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần. Để xác định loại nước đựng trong 4 cốc trên bằng phương pháp hoá học ta có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?A.Đun sôi, dùng Na2SO4.B.Đun sôi, dùng Na2CO3.C.Quỳ tím, Na2CO3.D.Quỳ tím, Na2SO4.
Về mặt hoá học thì nước có tính cứng tạm thời và nước có tính cứng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào?A.Nồng độ của ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng vĩnh cửu lớn hơn nước cứng tạm thời.B.Khi đun sôi, nước cứng tạm thời bị mất tính cứng còn nước cứng vĩnh cửu không mất tính cứng.C.Khác nhau về thành phần anion của muối.D.Nồng độ của ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng vĩnh cửu thấp hơn nước cứng tạm thời.
Cho \(a > 0\). Viết biểu thức \(P = \dfrac{{{a^2}}}{{{a^{\dfrac{1}{4}}}.\sqrt[3]{a}}}\)dưới dạng lũy thừa của \(a\).A.\(P = {a^{\dfrac{{17}}{{12}}}}\)B.\(P = {a^{\dfrac{{13}}{{12}}}}\)C.\(P = {a^{\dfrac{{23}}{{12}}}}\)D.\(P = {a^{\dfrac{{25}}{{12}}}}\)
Cho tập \(A\) gồm 10 phần tử. Số tập con gồm 5 phần tử của tập \(A\) làA.\({5^{10}}\)B.\(A_{10}^5\)C.\(C_{10}^5\)D.\({P_5}\)
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị làA.1e.B.2e.C.3e.D.4e.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến