Trong các ion sau : Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là :A. Zn2+ B.Cu2+ C.Fe3+ D. Fe2+
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm : C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2 ; C6H5OOCCH=CH2 ; CH3COOCH2C6H5 ; HCOOC2H5 ; C2H5OOCCH3.Số este khi thủy phân tạo ra ancol là :A.6B.5C.3D.4
Kim loại có độ cứng lớn nhất là :A.Cs B.Cr C.Cu D. Fe
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lit khí CO2 (dktc). Giá trị của m là :A.100,0 B.45,0 C.30,6 D.22,5
Tiến hành các thí nghiệm sau :(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm CuCl2(3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3(4) Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3Số thí nghiệm có sự ăn mòn điện hóa là :A.3B.1C.2D.4
Cho các dung dịch sau : NaHCO3 (1), MgCl2 (2), Ba(NO3)2 (3), HCl (4), K2CO3 (5). Các dung dịch phản ứng được với dung dịch NaOH là :A.(1), (2), (4) B. (1), (3), (4) C.(2), (4), (5) D.(1), (3), (5)
Nabica là chất rắn màu trắng dùng để chữa đau dạ dày. Công thức của Nabica là :A.Na2CO3 B. NaHCO3 C.KHCO3 D.Ca(HCO3)2
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+. Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H2O) là :A.4B.2C.5D.3
Chất tác dụng với trianmitin là :A.H2 B. Cu(OH)2 C.dung dịch NaOHD.Dung dịch Br2
Cho các kim loại sau : Rb, Na, Al, Ca, K, Be. Số kim loại kiềm trong dãy là :A.1B.3C.4D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến