1.have ( HTĐ)
Họ thường ăn trưa lúc hai giờ.
2.you going to work ( TLG)
Bạn sẽ làm việc ở Paris trong tuần này?
3.buy (DHNB là every Saturday nên chia HTĐ)
Bạn mua quần áo mới vào mỗi thứ bảy!
4.prefer (HTĐ)
Tôi đã chơi bóng đá ở trường nhưng bây giờ tôi thích bơi hơn
5.have ( HTĐ)
Tôi không biết cuốn sách nói về cái gì. Bạn có thể cho tôi biết nó nói về cái gì không?
6.will have( DHNB là this year nên chia thì TLĐ)
John sẽ có một khoảng thời gian khó khăn tại trường đại học năm nay
7.knows ( HTĐ)
Cha tôi biết tất cả mọi thứ về ô tô, nhưng không biết gì về xe đạp.
8.goes ( đây là một sự thật hiển nhiên nên chia HTĐ)
Mặt trăng đi xung quanh mặt trời
9.you see / look ( HTĐ)
Bạn có thấy những người đàn ông đó ở cửa không? - Họ nhìn chúng tôi rất kỳ lạ
10.feel ( HTĐ)
Chúng tôi cảm thấy rằng nội dung của bức thư này nên được thay đổi.
CẤU TRÚC THÌ HTĐ:
ĐỘNG TỪ THƯỜNG :
khẳng định: + We, You, They + V (nguyên thể)
+ He, She, It + V (s/es)
Phủ định : +S + do/ does + not + V(ng.thể)
nghi vấn: +Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
+A:Yes, S + do/ does.
+No, S + don’t/ doesn’t.
TOBE:
khẳng định : +I + am;
+We, You, They + are
+He, She, It + is
phủ định :S + am/is/are + not + N/Adj
nghi vấn: (WH) +am/is/are + S + N/Adj?
+ Yes, S + am/is/are
+ No, S + am/is/are+ not
CẤU TRÚC TLĐ:
Khẳng định: S+ WILL +V
Phủ định : S+ WILL NOT/WON'T +V
NGHI VẤN: WILL + S+ V?
YES, S+ WILL
NO, S+ WON'T
CHÚC BẠN HỌC TỐT VÀ XIN CTLHN Ạ