Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra? A. Dung dịch vẫn trong suốt. B. Có kết tủa Al(OH)3. C. Có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan trở lại. D. Có kết tủa nhôm cacbonat.
Khi cho 34,2 gam muối nhôm sunfat tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH thì thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng làA. 1,2M. B. 2,8M. C. 1,2M hoặc 2,8M. D. 2,5M.
Có hỗn hợp X gồm Ba và Al, trong đó Ba chiếm 62,844% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít khí (đktc) và chất rắn không tan Y. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Giá trị của m, V và khối lượng chất rắn Y làA. m = 20,5 gam; V = 7,60 lít và mY = 2,5 gam. B. m = 21,8 gam; V = 8,96 lít và mY = 2,7 gam. C. m = 19,50 gam; V = 7,25 lít và mY = 2,4 gam. D. m = 18,95 gam; V = 7,80 lít và mY = 2,3 gam.
Cho các nhận định sau:(1) Silic tinh khiết và xesi được dùng làm tế bào quang điện.(2) NaOH tác dụng với muối NH4Cl tạo NH3, chứng tỏ NaOH có tính bazơ mạnh hơn NH3.(3) Na2CO3 trong dung dịch nước cho môi trường kiềm mạnh hơn NaHCO3.(4) Khi cho Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được hai muối có cùng hóa trị.(5) Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl chỉ thu được một loại muối.(6) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.(7) Tính cứng vĩnh cửu của nước khi đun sôi thì không làm mất đi tính cứng.(8) Ở nhiệt độ cao, các chất như CO, C, H2 không khử được Al2O3.Số nhận định đúng làA. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Cho biết Na (Z = 11), cấu hình electron của ion Na+ làA. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p6.
Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H2SO4 0,4M. Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định hoá trị n và kim loại M. A. n = 2, Zn. B. n = 2; Mg. C. n = 1; K. D. n = 3, Al.
Cho 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dd NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng làA. 4g. B. 6g. C. 8g. D. 10g.
Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2.(2) Điện phân dung dịch NaOH.(3) Nhiệt phân muối NaHCO3 rắn.(4) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl.(5) Điện phân NaOH nóng chảy.(6) Điện phân NaCl nóng chảy.Số thí nghiệm mà ion Na+ vẫn tồn tại sau phản ứng làA. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Khi cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO2 (ở đktc). Cho lượng hỗn hợp khí Y này hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được 25,2 gam chất rắn khan. Giá trị m gam làA. 16 gam. B. 24 gam. C. 27 gam. D. 25,5 gam.
Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nhỏ 0,26 mol HCl vào thu được 1,8a gam chất rắn. Phần 2 nhỏ vào 0,5 mol HCl thu được a gam chất rắn. Giá trị của m làA. 8,1 B. 10,8 C. 2,7 D. 5,4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến