Loa điện hoạt động dựa vàoA.tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.B.tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.C.tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.D.tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?A.27B.64C.8D.24
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen, quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Cây P có thể có kiểu gen là \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\).II. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.IV. Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3A.1B.3C.2D.4
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?I. ADN vùng nhân chỉ có một đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y được hình thành ở điểm khởi đầu sao chép và sự nhân đôi diễn ra theo 2 hướng.II. Các loài sinh vật dùng chung bảng mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.III. Các riboxom tiếp xúc với mARN tại vị trí bộ ba mở đầu để thực hiện quá trình dịch mã.IV. Khi ARN polymerase di chuyển tới cuối gen, gặp bộ ba kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.V. Axit amin mở đầu của quá trình dịch mã là foocmin metionin.A.2B.3C.4D.1
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa:Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm.Bình 2 chứa 1kg hạt khô.Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăngII. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảmIV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.A.4B.1C.2D.3
Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Khi môi trường thay đổi theo 1 hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định.II. Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.III. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.IV. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.A.1B.4C.3D.2
Cho các nhân tố sau:(1) Đột biến.(2) Chọn lọc tự nhiên,(3) Các yếu tố ngẫu nhiên,(4) Giao phối ngẫu nhiên.Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá làA.(2) và (4)B.(1) và (2).C.(3) và (4).D.(1) và (4).
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 như sau:- Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cho lông vàng,- Giới cái: 30% con chân cao, lông xám; 7,5% con chân thấp, lông xám; 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng.Biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến.Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng về các cặp gen đang xét chiếm tỷ lệ bao nhiêu?A.5%B.12,5%C.10%D.3,75%
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tình trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: \(P:\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\frac{{GH}}{{gh}}{X^d}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\frac{{Gh}}{{gh}}{X^D}{X^d}\). Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và số kiểu tổ hợp tối đa tương ứng ở đời con lần lượt là:A.784, 108, 1024B.2800, 144, 1024C.784, 144, 1024D.1372, 144, 1024.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P): 0,2 AA: 0,6 Aa: 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tư phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:A.0,25 AA: 0,50Aa: 0,25 aaB.0,4625 AA: 0,075 Aa: 0,4625 aa.C.0,35 AA: 0,30 Aa: 0,35 aa.D.0,425 AA: 0.15 Aa: 0,425 aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến