Cho dãy chuyển hóa sau:CrO3 \(\xrightarrow{{ + dung\,dich\,NaOH\,du}}\) X \(\xrightarrow{{ + FeS{O_4} + {H_2}S{O_4}\,loang,\,du}}\) Y \(\xrightarrow{{ + dung\,dich\,NaOH\,du}}\) ZCác chất X, Y, Z lần lượt làA.Na2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3.B.Na2Cr2O7, CrSO4, Na2CrO2.C.Na2CrO4, Cr2(SO4)3, Na2CrO2.D.Na2CrO4, CrSO4, Cr(OH)3.
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?A.37,0.B.13,5.C.43,0.D.40,5.
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.9,15.B.7,36.C.10,23.D.8,61.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?A.1,7.B.2,1.C.2,5.D.2,4.
Phát biểu nào sau đây sai?A.Glyxin, alanin là các α -amino axit.B.Tơ nilon - 6,6 và tơ nitrin đều là protein.C.Geranyl axetat có mùi hoa hồng.D.Glucozơ là hợp chất tạp chức.
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của Glyxin và b mol muối của Alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất vớiA.0,756.B.0,962.C.0,730.D.0,810.
Cho các phát biểu sau:(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol.(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.(g) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng làA.4B.5C.3D.2
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng. Trong thí nghiệm lai giống tại vườn trường, các học sinh tiến hành lai cây hoa đỏ với cây hoa đỏ. Kết quả nào dưới đây là bằng chứng chứng tỏ học sinh đã làm sai thao tác?A.Đời con có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.B.Đời con có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hìnhC.Đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hìnhD.Đời con có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
Ở khu vực Hồ Tây có 3 loài cá ăn ốc:- Khu vực giữa hồ có cả 3 loài cá cùng sinh sống, đường kính miệng của 3 loài khác nhau nên chúng ăn các loại ốc có kích thước khác nhau phù hợp với đường kính khoang miệng của mỗi loài.- Mỗi loài cá kể trên lại có khu vực sống riêng trong hồ, kích thước miệng của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước miệng của các cá thể cùng loài đang sống ở khu vực giữa hồ. Trong số các nhận định sau, nhận định nào không chính xác về hiện tượng kể trên?A.Kích thước miệng có sự thay đổi bởi áp lực của chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sống chung ở giữa hồ.B.Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài cá ở giữa hồ giúp chúng có thể chung sống với nhau trong cung một khu vực.C.Kích thước các loại ốc khác nhau mà 3 loài cá này ăn ở giữa hồ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự biến đổi kích thước miệng cá.D.Sự khác biệt kích thước miệng các cá thể cùng loài ở khu vực riêng và khu vực giữa hồ là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối theo mô hình tương tác bổ trợ. Các kiểu gen A-B- cho kiểu hình hoa đỏ, A-bb cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn được F1 biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?A.Trong số các cá thể F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen chiếm 25%B.Trong số các cá thể F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm 56,75%C.Trong số các cá thể hoa đỏ F1, tỉ lệ kiểu gen đồng 2 cặp gen hợp chiếm 1/9D.Có 44,44% số cá thể hoa đỏ khi tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình 9:3:4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến